14:43 - 14/02/2018
Những nhà KHXH&NV Việt Nam có nhiều công bố quốc tế nhất
Trong số hơn 650 nhà KHXH&NV Việt Nam có bài đăng trên các ấn phẩm khoa học thuộc danh mục Scopus trong 10 năm qua, người công bố nhiều nhất có gần 70 bài.
Dự án Mạng lưới các nhà khoa học xã hội Việt Nam – NVSS (Trung tâm Nghiên cứu Khoa học xã hội liên ngành, Đại học Thành Tây, Hà Nội) đã thu thập thông tin của hơn 650 nhà KHXH&NV là người Việt (trong và ngoài nước) có bài đăng trên các ấn phẩm khoa học thuộc danh mục Scopus trong 10 năm qua.
Theo kết quả của NVSS, từ năm 2008 – 2017, đã có 328 nhà nghiên cứu là tác giả thứ nhất (first author), tác giả liên hệ (correspondent author), hoặc một mình xuất bản (solo) ít nhất 1 bài Scopus.
Trong số đó, có 41 nhà nghiên cứu có từ 10 công bố Scopus trở lên, đứng đầu là TS. Lưu Trọng Tuấn, nhà nghiên cứu thuộc lĩnh vực Quản trị và Ngôn ngữ ở ĐH Swinburne, Úc, với 67 bài.
Nhiều tác giả đã đăng bài trên các ấn phẩm hàn lâm có uy tín với hệ số tác động Impact Factor (IF) cao. Hình ảnh dưới đây chứng minh rất rõ cho nhận định trên thông qua quan hệ giữa số lượng bài báo của tác giả (kích thước bóng xanh) với hệ số tác động CiteScore của Scopus và JIF của ISI Web of Science. Dễ thấy, nhiều tác giả đăng bài trên các tạp chí có CiteScore hoặc JIF >2.
“Cụ thể, có 397 tác giả của 628 bài báo đăng trên các tạp chí có CiteScore từ 1 trở lên và 128 tác giả của 140 bài báo từng đăng ở các tạp chí có CiteScore khá cao, từ 3 trở lên” – anh Hồ Mạnh Tùng, Viện Triết học, một thành viên làm dữ liệu của NVSS, cho biết.
Số lượng ấn phẩm (như tạp chí, kỷ yếu, sách biên tập, thuộc chỉ mục Scopus) của các tác giả cũng khá phong phú, cho thấy họ không ngại được thử thách bởi các ban biên tập khác nhau với những đòi hỏi chuyên môn cũng khác nhau. Ví dụ, TS. Nguyễn Việt Cường thuộc Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã có công bố trên tổng cộng 35 ấn phẩm khác nhau; tiếp theo là TS. Lưu Trọng Tuấn, người có nhiều công bố nhất được nhắc đến ở trên, với con số tương ứng là 34.
“Họ chấp nhận đối mặt với những thách thức mới của những ban biên tập mới, thường là càng về sau càng là các ấn phẩm khó tính hơn, hệ số tác động cao hơn” – anh Phạm Hiệp, thành viên nhóm nghiên cứu, chia sẻ.
Cột cuối cùng trong bảng dưới đây cho biết tỷ lệ bài mà họ đóng vai trò dẫn dắt nhóm nghiên cứu (tác giả thứ nhất hoặc tác giả liên hệ) hoặc tự mình hoàn thành 100% công việc (tác giả solo). Theo đó, nhà nghiên cứu Nguyễn Việt Cường đóng vai trò chủ chốt ở hơn 67% số bài và Lưu Trọng Tuấn ở hơn 95% số bài (bảng này cũng chỉ thống kê các tác giả từng công bố trên ít nhất 10 ấn phẩm khác nhau).
Được biết, dự án NVSS thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn và đối chiếu, kiểm tra kỹ thuật với hệ thống Scopus. Phần mềm thu hoạch, xử lý, kiểm tra dữ liệu do Vương Quân Hoàng và Lã Việt Phương tự xây dựng logic tính toán, thiết kế cấu trúc, và phát triển. Các kết quả của dự án dự kiến sẽ được công bố và xuất bản thành sách vào tháng 3 tới.
Những người có ít nhất 10 công bố Scopus trong lĩnh vực KHXH&NV 10 năm qua, theo NVSS:
# | Tác giả | Số bài |
1 | (vm.16) Luu Trong Tuan | 67 |
2 | (vm.4) Nguyen Viet Cuong | 52 |
3 | (vm.402) Tran Duc Thach | 50 |
4 | (vm.400) Tran Tuan | 35 |
5 | (vm.3) Vuong Quan Hoang | 33 |
6 | (vm.18) Vo Xuan Vinh | 23 |
7 | (vm.76) Tran Quang Tuyen | 23 |
8 | (vm.439) Ngo Viet Liem | 23 |
9 | (vf.401) Tran Thu Ha | 22 |
10 | (vm.432) Le Van Cuong | 22 |
11 | (vf.294) Tran Thi Ly | 19 |
12 | (vm.320) Nguyen Cao Nam | 19 |
13 | (vm.79) Vu Van Huong | 18 |
14 | (vm.5) Giang Thanh Long | 16 |
15 | (vf.240) Nguyen Quynh Trang | 16 |
16 | (vm.75) Vu Minh Khuong | 15 |
17 | (vm.106) Nguyen Dinh Tho | 15 |
18 | (vf.146) Nguyen Ngoc Huong | 14 |
19 | (vf.213) Nguyen Thi Thuy Minh | 14 |
20 | (vf.275) Hoang Lan Anh | 14 |
21 | (vm.313) Nguyen Thanh Xuan | 14 |
22 | (vm.342) Le Quang Thanh | 14 |
23 | (vf.532) La Thi Buoi | 14 |
24 | (vf.251) Hoang Tu Anh | 13 |
25 | (vm.414) Dang Hoang Hai Anh | 13 |
26 | (vm.459) Nham Phong Tuan | 13 |
27 | (vm.46) Tran Ngoc Anh | 12 |
28 | (vf.122) Le Thai Ha | 12 |
29 | (vm.530) Lam Tu Trung | 12 |
30 | (vm.12) Nguyen Van Thang | 11 |
31 | (vf.60) Nguyen Thi Minh Hoa | 11 |
32 | (vm.116) Tran Huu Tuan | 11 |
33 | (vf.210) Khuat Thi Hai Oanh | 11 |
34 | (vf.250) Vu Song Ha | 11 |
35 | (vm.469) Phan Chi Anh | 11 |
36 | (vm.529) Trinh Luong Tran | 11 |
37 | (vf.531) Nguyen Thanh Tam | 11 |
38 | (vf.103) Nguyen Thi Minh Trang | 10 |
39 | (vm.219) Le Trinh Hai | 10 |
40 | (vm.336) Tran Van Giai Phong | 10 |
41 | (vm.427) Le Nguyen Hau | 10 |
Theo KH&PT
Ý kiến của bạn về bài viết
Không có chức năng bình luận cho bài viết này