14:13 - 08/11/2017
Hướng dẫn: dán nhãn thực phẩm (khối lượng thực của sản phẩm)
Đối với thông tin về khối lượng thực, kiểu kích thước tối thiểu là kiểu kích thước nhỏ nhất cho phép dựa trên khoảng trống dành cho việc dán nhãn trên PDP.
1. Thế nào là khối lượng thực và được thể hiện ra sao?
Khối lượng thực của sản phẩm là thông tin được thể hiện trên nhãn về số lượng thực phẩm có trong bao bì hoặc hộp chứa. Thông tin này phải được thể hiện rõ về trọng lượng, kích cỡ hoặc số lượng. Nói chung, nếu thực phẩm ở dạng cứng, nửa cứng hoặc sệt, thì trọng lượng phải được thể hiện rõ. Nếu thực phẩm ở dạng lỏng, thì trọng lượng phải được thể hiện ở đơn vị dung tích (ví dụ, fl oz).
2. Khối lượng thực được thể hiện ở đâu trên nhãn sản phẩm?
Khối lượng thực phải được thể hiện rõ ràng, dễ thấy ở phần đáy bao bì và chiếm 30% diện tích nhãn chính, và được đặt song song đáy bao bì.
3. Có phải khối lượng thực phải được thể hiện cả bằng đơn vị gram và ounce không?
Nhãn sản phẩm thực phẩm phải thể hiện được trọng lượng thực bằng cả các đơn vị đo lường (gram, kilogram, ml, lít) và hệ thống đo lường của Mỹ (ounce, pound, fluid ounce), và có thể được đặt trước hoặc sau, ở trên hoặc ở dưới đơn vị đo lường của Mỹ. Có thể tham khảo các ví dụ dưới đây:
Khối lượng thực 1 lb 8 oz (680 g)
Khối lượng thực 1 lb 8 oz 680 g
500 ml (1 pt 0.9 fl oz)
Khối lượng thực 1 gal (3.79 L)
4. Tại sao cần phải tính diện tích của PDP?
Diện tích của PDP (được tính bằng inche vuông hoặc cm vuông) xác định kích cỡ tối thiểu cho việc đăng thông tin về trọng lượng thực.
Tính diện tích của PDP như sau. Diện tích của PDP hình chữ nhật hoặc hình vuông trên bao bì bằng cáctông được tính bằng cách lấy chiều cao nhân với chiều rộng (cả hai phải đều được tính bằng đơn vị inche hoặc cm).
Để tính diện tích PDP cho bao bì sản phẩm dạng hình trụ, hãy lấy 40% chiều cao của sản phẩm nhân với chu vi mặt đáy.
5. Kiểu kích thước tối thiểu là gì?
Đối với thông tin về khối lượng thực, kiểu kích thước tối thiểu là kiểu kích thước nhỏ nhất cho phép dựa trên khoảng trống dành cho việc dán nhãn trên PDP. Xác định chiều cao của kiểu kích thước này bằng cách đo chiều cao của chữ thường “o” hoặc chữ tương đương khi cùng lúc sử dụng chữ thường và chữ hoa, hoặc chiều cao của chữ hoa khi chỉ dùng chữ hoa.
Kiểu kích thước tối thiểu | Diện tích của nhãn chính |
1/16 in. (1.6 mm) | 5 sq. in. (32 sq. cm.) hoặc ít hơn |
1/8 in. (3.2 mm) | Hơn 5 inches vuông (32 cm.vuông) nhưng nhiều hơn 25 inches vuông (161 cm vuông.) |
3/16 in. (4.8 mm) | Hơn 25 inches vuông (161 cm vuông) nhưng không hơn 100 inches vuông (645 cm vuông) |
1/4 in. (6.4 mm) | Hơn 100 inches vuông (645 cm vuông) nhưng không hơn 400 inches vuông (2580 cm vuông) |
1/2 in. (12.7 mm) | Hơn 400 inches vuông (2580 cm vuông.) |
6. Các yêu cầu nổi bật về thông tin khối lượng thực là gì?
Hãy chọn kiểu chữ rõ ràng, nổi bật và dễ đọc. Chiều cao của các chữ không được vượt quá ba lần chiều rộng, và phải tương phản với nền bao bì để dễ đọc. Không được để thông tin khối lượng thực trong hình ảnh minh hoạ hay các nhãn khác.
7. Thông tin về khối lượng thực bao gồm những gì?
Chỉ có số lượng thực phẩm trong bao bì mới được coi là khối lượng thực. Không tính trọng lượng của bao bì, hoặc giấy bọc và các vật liệu đóng gói. Để xác định trọng lượng thực, phải trừ trọng lượng trung bình của bao bì không, của nắp và các vật liệu đóng gói khác khỏi trọng lượng trung bình của bao bì khi đã chứa thực phẩm.
Trọng lượng bao bì đầy | 18 oz. |
Trọng lượng bao bì rỗng | 2 oz. |
Trọng lượng | 1 oz. |
Trọng lượng thực | 15 oz. (425 g) |
8. Nước hoặc các chất trung gian khác có được tính vào trọng lượng thực của sản phẩm thực phẩm không?
Nước hoặc chất lỏng khác được thêm vào thực phẩm chứa trong bao bì có được tính trong khối lượng thực của sản phẩm và được thể hiện rõ trên nhãn.
Trong một vài trường hợp chất trung gian bốc hơi, thì phải công bố trọng lượng đã bay hơi (ví dụ quả
ôliu và nấm).
Trọng lượng đậu | 9 oz. |
Trọng lượng nước | 4 oz. |
Trọng lượng đường | 1 oz. |
Trọng lượng thực | 14 oz. (396 g) |
9. Thế nào là khối lượng thực của thực phẩm đóng hộp?
Số lượng tịnh là số lượng hoặc trọng lượng của sản phẩm không tính vật dụng chứa và trọng lượng chất khí đẩy.
Kem béo | 11.95 oz. |
Chất khí đẩy | .05 oz. |
Trọng lượng thực | 12 oz. (340 g) |
10. Cách diễn giải khối lượng thực như thế nào?
Không sử dụng lối diễn giải thể hiện quá mức trọng lượng sản phẩm.
Ngân Giang
Theo TGTT
Ý kiến của bạn về bài viết
Không có chức năng bình luận cho bài viết này